Hấp thụ 3,36 lít SO2 (đktc) vào 0,5 lít hỗn hợp gồm NaOH 0,2M và KOH 0,2M.
Tính khối lượng muối thu được có trong dung dịch sau phản ứng.
Hấp thụ hoàn toàn 3,36 lít khí CO2 (ở đktc) vào m gam dung dịch hỗn hợp chứa 0,05 mol NaOH; 0,05mol KOH; 0,05 mol Ba(OH)2. Dung dịch sau phản ứng có khối lượng?
A. (m – 11,65) gam
B. (m + 6,6) gam
C. (m – 5,05) gam
D. (m – 3,25) gam
Đáp án D
CO2 + 2OH- → CO32- + H2O
0,2
CO2 + CO32- + H2O → 2HCO3-
0,05
Ba2+ + CO32- → BaCO3
0,05
⇒m dd = m + 0,15.44 – 197.0,05 = (m – 3,25) gam
Hấp thụ hoàn toàn 3,36 lít khí CO2 (ở đktc) vào m gam dung dịch hỗn hợp chứa 0,05 mol NaOH; 0,05mol KOH; 0,05 mol Ba(OH)2. Dung dịch sau phản ứng có khối lượng ?
A. (m – 11,65) gam
B. (m + 6,6) gam
C. (m – 5,05) gam
D. (m – 3,25) gam
Đáp án D
⇒m dd = m + 0,15.44 – 197.0,05 = (m – 3,25) gam
Hấp thụ 3,36 lít khí SO2 (đktc) vào 200g dd NaOH 6%.Xác định muối thu được sau phản ứng và tính khối lượng?
1. Hấp thụ hoàn toàn 5,0 lít CO2(đktc) vào dd chứa 250ml dung dịch KOH 1,75M thu được dug dịch X. Tính khối luọng muối tan trong dung dịch X.
2. Hấp thụ hoàn toàn 3,36 lít CO2(đktc) vào dung dịch chứa 12g NaOH thu được dd X. Tính khối lượng muối tan trong dung dịch X
Hấp thụ 0,2 mol CO2 vào hỗn hợp gồm 0,15 mol NaOH và 0,2 mol KOH. Tính khối lượng muối thu được có trong dung dịch sau phản ứng.
\(T=\dfrac{n_{OH^-}}{n_{CO_2}}=\dfrac{0,35}{0,2}=1,75\)
=> Tạo 2 muối HCO3- và CO32-
\(CO_2+OH^-\rightarrow HCO_3^-\)
\(CO_2+2OH^-\rightarrow CO_3^{2-}+H_2O\)
Ta có : \(\left\{{}\begin{matrix}x+y=0,2\\x+2y=0,35\end{matrix}\right.\)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}x=0,05\\y=0,15\end{matrix}\right.\)
Muối gồm các ion : \(Na^+,K^+,HCO_3^-,CO_3^{2-}\)
=> \(m_{muối}=0,15.23+0,2.39+0,05.61+0,15.60=23,3\left(g\right)\)
Bài 1: Cho 3,36 lít SO2 đktc hấp thụ vào 500ml dung dịch NaOH 0,1M. Tính khối lượng muối thu được
nSO2 = 3.36/22.4 = 0.15 (mol)
nNaOH = 0.5 * 0.1 = 0.05 (mol)
nNaOH / nSO2 = 0.05 / 0.15 = 0.3
Chỉ tạo ra muối axit
NaOH + SO2 => NaHSO3
0.05.........0.05.........0.05
mNaHSO3 = 0.05 * 104 = 5.2 (g)
nSO2= 3,36/22,4=0,15mol
nNaOH=0,5*0,1=0,05 mol
pthh 2NaOH + SO2 --> Na2SO3 + H2O
0,05 0,025 mol
ta thấy nNaOH/2<nSO2/1 =>NaOH hết , SO2 dư
=> m Na2SO3=0,025*126=3,15 g
Hỗn hợp X gồm 2 chất hữu cơ có công thức phân tử là CH6O3N2 và C3H12O3N2. Cho 6,84 gam X phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch NaOH, thu được V lít hỗn hợp Y (gồm 3 khí) và dung dịch Z. Nếu cho dung dịch HCl dư vào dung dịch Z thì có 0,896 lít (đktc) khí thoát ra. Nếu hấp thụ hoàn toàn V lít hỗn hợp khí Y vào dung dịch HCl dư thì khối lượng muối thu được là
A. 7,87 gam.
B. 7,59 gam.
C. 6,75 gam.
D. 7,03 gam.
• X gồm CH6O3N2 và C3H12O3N2 + NaOH dư → Y (3 khí) + dung dịch Z.
Z + HCl dư → khí thoát ra
CTCT 2 chất trong X là CH3NH3NO3 và (CH3NH3)2CO3.
• Phương trình phản ứng:
CH3NH3NO3 + NaOH → CH3NH2↑ + NaNO3 + H20
NH4OCOONH3CH2CH3 + 2NaOH → CH3CH2NH2↑ + NH3↑ + Na2CO3 + 2H2O
HCl + Z:
Na2CO3 + 2HCl → NaCl + H2O + CO2↑
Hỗn hợp X gồm 2 chất hữu cơ có công thức phân tử là CH6O3N2 và C3H12O3N2. Cho 6,84 gam X phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch NaOH, thu được V lít hỗn hợp Y (gồm 3 khí) và dung dịch Z chỉ chứa các chất vô cơ. Nếu cho dung dịch HCl dư vào dung dịch Z thì có 0,896 lít (đktc) khí thoát ra. Nếu hấp thụ hoàn toàn V lít hỗn hợp khí Y vào dung dịch HCl thì khối lượng muối thu được là
A. 6,75 gam
B. 7,87 gam
C. 7,59 gam
D. 7,03 gam
Đáp án A
2 chất là CH3NH3NO3 và
(C2H5NH3)(NH4)CO3.
Hỗn hợp X gồm 2 chất hữu cơ có công thức phân tử là C H 6 O 3 N 2 và C 3 H 12 O 3 N 2 . Cho 6,84 gam X phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch NaOH, thu được V lít hỗn hợp Y (gồm 3 khí) và dung dịch Z chỉ chứa các chất vô cơ. Nếu cho dung dịch HCl dư vào dung dịch Z thì có 0,896 lít (đktc) khí thoát ra. Nếu hấp thụ hoàn toàn V lít hỗn hợp khí Y vào dung dịch HCl dư thì khối lượng muối thu được là
A. 7,87 gam
B. 7,59 gam.
C. 6,75 gam
D. 7,03 gam